hỗn hợp x gồm 2 kim loại Al,Na có khối lượng 7,3g hòa tan hỗn hợp x trong H2O dược đ a. thêm từ từ đ HCL vào A,ban đầu ko có kết tủa ,khi thêm 100ml đ HCL 1m thì thấy kết tủa.tính thành phần % số mol và khối lượng các kim loajitrong X.
Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Ta có phương trình:
Thêm từ từ HCl vào dd A lúc đầu không có kết tủa do HCl trung hòa KOH dư:
Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì xuất hiện kết tủa:
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl
Gọi x, y lần lượt là mol K và Al ban đầu
Để trung hòa hết KOH cần: 0,1. 1 = 0,1 mol HCl
Theo pt ⇒ x - y = 0,1
Theo bài ra ta có hệ pt:
Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 gam. Hòa tan X trong nước thì hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi bắt đầu không có kết tủa. Kể từ thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào là 100ml thì dung dịch A bắt đầu cho kết tủa. Số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp X là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. n K = 0 , 1 mol ; n Al = 0 , 2 mol
B. n K = 0 , 2 mol ; n Al = 0 , 1 mol
C. n K = 0 , 2 mol ; n Al = 0 , 15 mol
D. n K = 0 , 15 mol ; n Al = 0 , 1 mol
Hỗn hợp khí X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Gọi số mol K và Al trong hỗn hợp x, y
2K + 2H2O → KOH + H2 (1)
x x (mol)
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ (2)
y y (mol)
Do x tan hết nên Al hết, KOH dư sau (2). Khi thêm HCl, ban đầu chưa có kết tủa vì:
HCl + KOH → KCl + H2O (3)
X – y x – y (mol)
Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa:
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 ↓ + KCl (4)
Vậy để trung hòa KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M.
Ta có: nHCl = nKOH dư sau phản ứng (2) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (mol) (I)
Mặt khác: 39x + 27 y = 10,5 (II)
Từ (1) và (II) => x = 0,2; y = 0,1.
% nK = .100% = 66,67%;
%nAl = 100% - 66,67% = 33,33%.
Hỗn hợp khí X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A, lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Gọi số mol K và Al trong hỗn hợp x, y
2K + 2H2O → KOH + H2 (1)
x x (mol)
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ (2)
y y (mol)
Do x tan hết nên Al hết, KOH dư sau (2). Khi thêm HCl, ban đầu chưa có kết tủa vì:
HCl + KOH → KCl + H2O (3)
X – y x – y (mol)
Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa:
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 ↓ + KCl (4)
Vậy để trung hòa KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M.
Ta có: nHCl = nKOH dư sau phản ứng (2) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (mol) (I)
Mặt khác: 39x + 27 y = 10,5 (II)
Từ (1) và (II) ⇒ x = 0,2; y = 0,1.
% nK =.100% = 66,67%;
%nAl = 100% – 66,67% = 33,33%.
Hỗn hợp x gồm 2 kim loại là Na và Al có khối lượng là 7,3 gam. Hòa tan hỗn hợp x chống nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch ax HCl 2M vào dung dịch A:lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 50 ml dung dịch HCl 2M thì bắt đầu có kết tủa. Tính tỷ lệ về số mol giữa Na và Al trong X.
a, Hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng 10,5 gam hòa tan X vào nước x tan hết tạo thành dung dịch A Cho từ từ HCl vào dung dịch A lúc đầu cho kết tủa thì khi thể tích HCl 1M vào là 100 ml thìa bắt đầu kết tủa Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong x. b, Một hỗn hợp y gồm K Al trộn 10,5 gam X với 9,3 gam y được hỗn hợp Z cho Z tan hết trong nước được dung dịch B. Thêm 1 giọt dd HCl vào B thì đã xuất hiện kết tủa Tính khối lượng KL trong y.
a) Đặt nK = a và nAl = b ta có:
39a + 27b = 10,5 (1)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
a............................a
\(Al+KOH+H_2O\rightarrow KAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
b...........b...............................b
Thêm từ từ HCl vào dd A lúc đầu không có kết tủa do HCl trung hòa KOH dư:
\(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
(a-b)<-----(a-b)
Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì xuất hiện kết tủa:
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + KCl
Để trung hòa hết KOH cần: 0,1. 1 = 0,1 mol HCl
a – b = nHCl = 0,1 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có: a = 0,2 và b = 0,1
=> \(\%m_K=\dfrac{0,2.39}{10,5}=74,29\%\); \(\%m_{Al}=25,71\%\)
Hỗn hợp khí X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Khi hòa tan X vào nước ta có phản ứng:
K + H2O --> KOH + (1/2)H2 ↑ (1)
Al + KOH + H2O --> KAlO2 + (3/2)H2 ↑ (2)
x ---- x
- - -
dung dịch A thu được gồm KAlO2 và KOH còn dư
khi cho HCl vào A, thì phản ứng trung hòa xãy ra trước, các pứ như sau:
HCl + KOH --> KCl + H2O (3)
HCl + KAlO2 + H2O --> KCl + Al(OH)3 ↓ (4)
3HCl + Al(OH)3 --> AlCl3 + 3H2O (5)
theo đề bài phản ứng (1) xãy ra xong, vừa bắt đầu có ↓ nên HCl vừa đủ cho pứ (3)
=> số mol HCl cho pứ (3) là 0,1*1 = 0,1 mol = mol KOH trong A
Gọi x là số mol Al => mol KOH (pư2) = x
=> mol KOH tạo thành từ (1) = x + 0,1
(ta hiểu KOH tạo ra từ (1), một phần cho pứ với Al ở (2), phần còn lại pứ với HCl)
từ (1) => mol K = x + 0,1
ta có: mX = 27x + 39(x+0,1) = 10,5 => x = 0,1
=> mAl = 27*0,1 = 2,7
%Al = 2,7*100 /10,5 = 25,71 %
% K = 74,29 %
\(n_{H_2} = \dfrac{4,35-3,95}{2} = 0,2(mol)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Mg:x\left(mol\right)\\Al:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)→ \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=4,35\\x+1,5y=0,2\end{matrix}\right.\)→\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,125\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
Vậy :
\(\%m_{Mg} = \dfrac{0,125.24}{4,35}.100\% = 68,97\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 68,97\% = 31,03\%\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y ,chia Y thành 3 phần bằng nhau:
- Thí nghiệm 1 :Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần 1 đến khi bắt đầu có kết tủa thì dùng vừa hết 100ml
- Thí nghiệm 2: Cho từ từ 450 ml dung dịch HCl 1M vào phần 2, thu được 3a gam kết tủa
- Thí nghiệm 3 : Cho từ từ 750ml dung dịch HCl 1M vào phần 3, thu được a gam kết tủa.
Hãy tính giá trị của m.
Làm giúp mik với ạ!!!!